Mô tả
Ống composite (ống FRP) được chế tạo bằng phương pháp Filament Wound (quấn sợi) hoặc Hand-lay up (đắp tay) theo tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm hệ thống ống cho các nhà máy hóa chất và hệ thống ống dẫn dầu. Nguyên lý chế tạo được áp dụng theo công nghệ Nhật Bản, chất lượng cao, độ bền cao, và đặc biệt là tập trung vào mức độ an toàn tuyệt đối 100% trong suốt quá trình sử dụng.
Nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản phẩm này thuộc nhóm được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là nhựa vinylester chống ăn mòn.
Hệ thống ống composite là loại kháng hóa chất, bình thường được ứng dụng trong ngành hóa chất như Sodium Hypochlorite, Các nhà máy sản xuất phân bón, Alkali, Ứng dụng Phòng cháy chữa cháy…
Chống Ăn Mòn:
Tuổi thọ thiết bị ống FRP/GRP cao bởi vì nó không bị ăn mòn cả bên trong lẫn bên ngoài, nếu như nhựa được dùng đúng quy cách theo điều kiện hoạt động bình thường và bên ngoài được hổ trợ phù hợp, thì thời gian sử dụng sản phẩm có thể lên đến 15-20 năm.
Ống FRP phù hợp cho hóa chất từ có nồng độ từ yếu đến mạnh, từ hóa chất alkaline đến nước muối và dung môi
a
Trọng lượng:
Trọng lượng của Ống Composite FRP nhẹ hơn ống thép hoặc ống bê-tông, nên dễ vận chuyển, dễ lắp ráp, dẫn đến giảm chi phí lắp đặt đường ống.
Hệ thống này có sức bền vượt trội đối với đặc tính về trọng lượng. Nếu xét tỉ lệ sức bền trên một đơn vị trọng lượng, thì ống composite GRP/FRP hơn hẳn sắt, carbon, thép như số liệu trong bảng dưới đây:
Vật liệu | Tỷ trọng (g/cm³) | Độ bền kéo (Mpa) |
GRP/FRP | 1.8 | 1400 |
Sắt | 7.6 | 420 |
Thép | 7.83 | 1034 |
Đặc tính làm chậm cháy
Ống FRP có thể được sản xuất đặc biệt với tính năng chậm cháy cho ứng dụng chống cháy.
Những ngành công nghiệp có thể dùng ống FRP/GRP được làm từ nhựa chậm cháy để làm giảm khả ngăng tự bắt lửa của chúng tại cùng thời điểm đạt được áp suất hệ thống thiết lập mà không sợ rò rĩ do ăn mòn-hiện tượng thường xảy ra ở những ống thép mềm.
Phương pháp sản xuất
1. Hand-lay up ( đắp tay)
– Nhựa nhiều bề mặt tiếp xúc, nên chống ăn mòn tốt hơn
– Phù hợp cho các ống có đường kính nhỏ và tỉ lệ PN thấp
– Có thể sản xuất được dễ cho đơn hàng số lượng nhỏ.
2. Phương pháp filament windling (Quấn)
– Sử dụng tốt cho ống có đường kính lớn, và tỉ lệ PN cao
– Tiết kiệm chi phí hơn so với phương pháp hand-lay up
3. Phương pháp ghép nối ống
a. Đối với ống FRP/GRP hoàn chỉnh
– Phương pháp nối tấm đối đầu
– Gắn mặt bích cố định
– Nối giảm mặt bích
b. Đối với ống nhựa dẻo hoàn chỉnh
– Nối đối đầu bằng máy đối xứng
– Hóa chất dung môi
– Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và nối tấm đối đầu
c. Ống nựa dẻo + Ống FRP/GRP
– Hàn đối đầu bằng máy hoặc hàn tay và và nối tấm đối đầu
– Hóa chất dung môi + FRP/FR
4. Tiêu chuẩn thiết kế dùng cho ống composite frp
– DIN
– ASME
– PS15-69
Có thể bạn cần mua thêm các sản phẩm khác:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.